Trong lĩnh vực thú y, việc lựa chọn và sử dụng các dạng bào chế thuốc phù hợp là yếu tố then chốt quyết định hiệu quả điều trị cũng như sự an toàn cho động vật. Mỗi dạng bào chế đều có những ưu điểm và hạn chế riêng, phụ thuộc vào đặc điểm sinh lý của từng loài động vật, đường dùng thuốc và mục đích điều trị. Từ dạng thuốc uống như viên nén, bột, dung dịch đến dạng thuốc tiêm, hay các dạng đặc biệt như thuốc nhỏ mắt, nhỏ tai, mỗi loại đều được thiết kế để tối ưu hóa khả năng hấp thu, phân bố và phát huy tác dụng dược lý của hoạt chất. Bên cạnh đó, việc hiểu rõ đặc điểm của từng dạng bào chế còn giúp người sử dụng lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp, đảm bảo sự thuận tiện và giảm thiểu tác dụng phụ không mong muốn.
Hãy cùng
Fivevet tổng hợp chi tiết ưu - nhược điểm của các dạng bào chế thường dùng trong thú y giúp bạn có cái nhìn toàn diện và sâu sắc hơn về ứng dụng của chúng trong thực tiễn chăm sóc và điều trị cho động vật.
I. Phân loại dạng bào chế dùng trong thú y
1. Theo đường đưa thuốc
2. Theo thể chất/đặc tính hóa lý

Phân loại các dạng bào chế theo đường dùng và thể chất không chỉ giúp hiểu rõ đặc điểm của từng dạng thuốc mà còn hỗ trợ trong việc lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp, đảm bảo hiệu quả và an toàn cho động vật.
Sự đa dạng trong các dạng bào chế phản ánh sự phát triển của ngành dược thú y nói chung và thú y nói riêng, đáp ứng nhu cầu điều trị ngày càng cao và phức tạp.
II. Một số dạng bào chế thường dùng trong thú y
1. Dạng uống
a. Bột uống hoặc bột trộn thức ăn
Thuốc bột là dạng thuốc rắn khô tơi, để uống hoặc dùng ngoài, được bào chế từ một hoặc nhiều loại bột thuốc có kích thước xác định bằng cách trộn đều thành hỗn hợp đồng nhất.
- Ưu điểm:
+ Sinh khả dụng: dễ giải phóng dược chất, vận chuyển dễ dàng.
+ Ổn định về mặt hóa học hơn so với dạng lỏng.
- Nhược điểm: Dễ hút ẩm.
Một số sản phẩm của
Fivevet:
Five-Azimax WS,
Five-Anticoccid.A,
Five-Anticoccid.A,
Five-Tylosin 98%,
Five-Prozyme 5 way,…
b. Cốm uống
Định nghĩa: là các chế phẩm được bào chế ở dạng hạt nhỏ xốp hay sợi ngắn xốp, đưa vào cơ thể động vật theo đường miệng.
- Ưu điểm:
+ Thẩm mỹ đẹp, thích hợp với sản phẩm dinh dưỡng do đường là tá dược độn có vai trò điều vị và cung cấp năng lượng.
+ Dễ đóng gói, vận chuyển.
+ Dễ phối hợp với các thành phần tương kị.
- Nhược điểm:
+ Phải phân tán hoặc hòa ra nước trước khi sử dụng.
+ Bào chế phức tạp hơn dạng bột thông thường.
Một số sản phẩm của
Fivevet:
Five-Multivit,
B.comlex-K&C,…
c. Viên nén
Định nghĩa: là dạng thuốc rắn được điều chế bằng cách nén một hoặc nhiều dược chất, có thể thêm tá dược, với nhiều định dạng và kích cỡ khác nhau, mỗi viên là một đơn vị tiểu phân liều, được đưa vào cơ thể động vật theo nhiều cách khác nhau tùy theo mục đich điều trị.
- Ưu điểm:
+ Chia liều tương đối chính xác.
+ Gọn nhẹ, dễ vận chuyển.
+ Che dấu được mùi vị khó chịu của dược chất.
+ Dược chất ổn định, tuổi thọ cao hơn thuốc dạng dung dịch.
- Nhược điểm:
+ Sinh khả dụng thay đổi thất thường phụ thuộc nhiều yếu tố trong quá trình bào chế như độ ẩm, nhiệt độ, tá dược, lực nén,…
Một số sản phẩm của
Fivevet:
Five-Azimax,
Five-Flucan,
Five-Alben,
Five-Pypra,…
d. Dung dịch uống
Dung dịch uống: là các chế phẩm dạng lỏng chứa một hoặc nhiều dược chất hòa tan trong một loại dung môi hay hỗn hợp nhiều loại dung môi, đưa vào cơ thể động vật theo đường miệng.
- Ưu điểm:
+ Sinh khả dụng: sự hấp thu dược chất nhanh hơn so với các dạng thuốc rắn, hỗn dịch
+ Đảm bảo sự phân liều đồng nhất khi sử dụng và độ chính xác cao khi pha loãng hoặc khi trộn các dung dịch với nhau.
- Nhược điểm:
+ Độ ổn định của dược chất kém: các phản ứng thủy phân, oxy hóa hoặc sự phát triển của vi khuẩn, nấm mốc có thể là nguyên nhân gây phân hủy dược chất.
Một số sản phẩm của
Fivevet:
Five-Aminovit super,
Five-Orgamin,
Five-Caphos,
Five-Selevit Oral,
Five-Ivertin.100 Oral,
Five-DiclaCox,…
e. Hỗn dịch uống
Hỗn dịch uống là các chế phẩm dạng lỏng, chứa dược chất rắn không tan, được phân tán đều dưới dạng hạt rất nhỏ trong dẫn chất (nước hoặc dầu), đưa vào cơ thể động vật theo đường miệng.
- Ưu điểm:
+ Có thể bào chế được các dược chất rắn không tan hoặc ít tan trong các dẫn chất dưới dạng thuốc lỏng, hạn chế nhược điểm của một số dược chất khi hoà tan sẽ không bền vững, mùi vị khó uống.
- Nhược điểm:
+ Bào chế phức tạp hơn so với dạng dung dịch uống.
+ Khó phân liều nếu như các tiểu phân rắn lắng quá nhanh.
Một số sản phẩm của
Fivevet:
Five-Cox 5%,
Five-Pypra Sus,…
f. Nhũ tương uống
Nhũ tương uống là các chế phẩm dạng lỏng hoặc mềm, được điều chế bằng cách sử dụng chất nhũ hóa để trộn đều hai chất lỏng không đồng tan.
- Ưu điểm:
+ Phối hợp được dễ dàng các hợp chất lỏng không đồng tan hoặc các dược chất rắn chỉ tan trong một loại dung môi.
+ Che giấu mùi vị khó chịu, giảm kích ứng đường tiêu hóa.
- Nhược điểm:
+ Không bền, dễ bị phân tách pha.
+ Công nghệ bào chế phức tạp, cần có thiết bị chuyên dụng, chất nhũ hóa,… và cần nắm vững kĩ thuật pha chế.
2. Dạng tiêm dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương, bột pha tiêm
Về định nghĩa và cảm quan phân biệt: cơ bản là giống các dạng thuốc uống tương ứng, ngoại trừ thuốc đường tiêm không được thêm màu, mùi, vị nếu có chỉ là màu của hoạt chất/dung môi/tá dược chính.
Đặc điểm kỹ thuật khác biệt với dạng uống: vô khuẩn, độ tinh khiết cao.
- Ưu điểm:
+ Sinh khả dụng: hấp thu nhanh hơn so với dạng tương ứng đường dùng khác, cao và ổn định.
+ Kiểm soát được liều lượng chính xác.
+ Thích hợp với nhiều dược chất không thể dùng cho đường uống.
+ Tác dụng: Có thể cho đáp ứng sinh học tức thì khi tiêm qua tĩnh mạch.
+ Là dạng thuốc sử dụng tốt nhất khi con vật bị ngất hoặc không thể phối hợp để sử dụng thuốc theo đường uống.
- Nhược điểm:
+ Thuốc tiêm được tiêm trực tiếp vào các mô, bỏ qua hàng rào bảo vệ là da, niêm mạc => yêu cầu vô khuẩn, tinh khiết, tránh gây tai biến cho con vật.
+ Giá thành cao.
Một số sản phẩm của
Fivevet:
Five-Medemin,
Five-Tulaket, Five-S.Prim, Five-Cefone@LA ,…
3. Dung dịch dùng ngoài
Là chế phẩm dạng lỏng chứa một hoặc nhiều dược chất hòa tan trong một hoặc nhiều dung môi, sử dụng bằng cách thoa, bôi, xịt hoặc rửa lên bề mặt da, niêm mạc hoặc mô ngoài cơ thể.
- Ưu điểm:
+ Tác dụng tại chỗ nhanh.
+ Giảm tác dụng phụ toàn than.
+ Dễ sử dụng.
- Nhược điểm:
+ Khả năng gây kích ứng trên vùng nhạy cảm.
+ Hạn chế độ thấm.
+ Dễ bị bay hơi hoặc rửa trôi.
Một số sản phẩm của
Fivevet:
Five-Clean Ear,
Charmie Skin,
Five-Genta Drop,
Five-Butomec,
Five-Fipronil 10%,…
Xem thêm:
Cách sử dụng vitamin tan trong nước hiệu quả trong chăn nuôi.
Bổ sung vitamin A, D, E, K cho vật nuôi quan trọng như thế nào?
Phân bố thuốc vào sữa, bào thai và trứng. Ứng dụng trong thú y (P1).