Tăng năng suất sinh sản, tỷ lệ thụ thai, tỷ lệ phôi, ấp nở, nâng cao chất lượng thịt, trứng, sữa, tăng cường miễn dịch.
CÔNG DỤNG:
Gia cầm: Cải thiện năng suất đẻ trứng, chất lượng trứng, tăng tỷ lệ phôi, tỷ lệ ấp nở, gà con khoẻ mạnh. Tăng năng suất gà thịt, tăng chất lượng thân thịt.
Gia súc non:
- Giúp duy trì tốc độ tăng trưởng và khả năng kháng bệnh.
- Ngăn ngừa chứng loạn dưỡng cơ, yếu cơ, teo cơ ở bê non.
- Phòng ngừa và điều trị nhiễm độc sắt sau khi bổ sung sắt cho lợn con ở liều cao.
Gia súc sinh sản:
- Kích thích lên giống, tăng tỷ lệ đậu thai, giảm tỷ lệ thai chết lưu, con non yếu.
- Giảm tỷ lệ sót nhau thai và viêm vú, viêm tử cung ở gia súc và cừu.
- Tăng năng suất sữa, chất lượng sữa.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG:
- Gà, vịt, chim cút đẻ, làm giống, nuôi thịt: 1ml/1,5-2 lít nước uống dùng cho 10kgP/ngày.
- Gà, vịt, chim non (< 21 ngày tuổi): 1ml/0,5-1 lít nước uống dùng cho 2,5-5kgP/ngày.
- Lợn con, lợn thịt, lợn sinh sản: 1ml/1,5-2 lít nước uống dùng cho 15-20kgP/ngày.
- Bê, dê, cừu: 1ml dùng cho 20kgP/ngày.
- Trâu, bò, bò sữa: 1ml dùng cho 40kgP/ngày.
Dùng liên tục từ 3-5 ngày.
BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, thoáng mát <30°C.