Sử dụng chế phẩm sinh học hay men vi sinh trong nuôi trồng thủy sản được coi là hướng đi có ý nghĩa thực tiễn nhằm bảo vệ môi trường và đảm bảo hiệu quả sản xuất. Từ đó, góp phần giúp ngành nuôi trồng thủy sản phát triển bền vững. Hãy cùng
Fivevet tìm hiểu và sử dụng men vi sinh hiệu quả cho ao nuôi của mình!
Men vi sinh trong nuôi trồng thủy sản
1. Men vi sinh là gì?
Men vi sinh hay
chế phẩm sinh học (probiotics) trong nuôi trồng thủy sản được định nghĩa là:
hỗn hợp bổ sung có bản chất vi sinh vật sống, có tác động có lợi đối với vật chủ thông qua việc: cải thiện và cân bằng hệ vi sinh trong cơ thể của vật chủ hoặc sống tự do trong môi trường; cải thiện việc sử dụng thức ăn hoặc tăng cường giá trị dinh dưỡng của thức ăn từ đó nâng cao sản lượng vật nuôi; nâng cao khả năng đề kháng của vật chủ đối với mầm bệnh, giảm stress và cải thiện chất lượng môi trường sống.
Hai thành phần chính của men vi sinh là vi khuẩn có lợi và các chất dinh dưỡng để nuôi vi khuẩn. Vi khuẩn có lợi được phân lập từ nhiều nguồn khác nhau, gồm các loài như:
Bacillus spp, Nitrosomonas, Nitrobacter,… Chất dinh dưỡng là các loại như đường (glucose), muối canxi, muối Magie.
Về hình thức, men vi sinh có 2 dạng: Dạng nước và dạng bột (dạng viên). Thông thường thì mật độ vi khuẩn có lợi ở dạng bột cao hơn so với dạng nước.
Về chủng loại, men vi sinh chia làm 2 loại chính:
- - Loại dùng xử lý môi trường: Loài vi khuẩn chính là Bacillus spp, ngoài ra còn có Nitrosomonas, Nitrobacter, Rhodobacter sp,…
- - Loại trộn vào thức ăn: Loài vi khuẩn chính là Lactobacillus, Saccharomyces.
2. Ích lợi của việc sử dụng men vi sinh
Trong nuôi trồng thủy sản, men vi sinh mang lại nhiều tác dụng tốt như làm ổn định chất lượng nước và nền đáy ao nuôi, nâng cao sức khỏe và sức đề kháng tôm cá, giảm tình trạng ô nhiễm môi trường và nâng cao hiệu quả sử dụng thức ăn trong chăn nuôi.
Trong quá trình sử dụng, các vi khuẩn có lợi có trong men vi sinh sẽ hoạt động tích cực qua 1 hay nhiều cơ chế tác động, tạo thành các lợi ích:
- - Chúng cạnh tranh mạnh mẽ về các chất dinh dưỡng, năng lượng và giá thể với nhiều loại vi khuẩn độc hại khác và các loại tảo độc trong ao. Từ đó giảm bớt các loại vi khuẩn độc hại và tảo độc, hạn chế khả năng gây bệnh của chúng.
- - Chuyển hóa các chất thải hữu cơ như thức ăn thừa, xác tảo, cặn bã thành CO2 và nước, qua đó giảm bớt lượng mùn bã hữu cơ trong ao, giúp ao nuôi ổn định lâu dài.
- - Chuyển hóa các khí độc như NH3, NO2, thành các muối ion của chúng nhưng không gây độc như: NH4+, NO3-. Việc này giúp ao nuôi tránh khỏi nguy cơ bị ngạt khí, và khí độc tăng cao quá mức gây chết tôm cá.
- - Hạn chế các vi khuẩn có hại có trong đường ruột, giúp chuyển hóa thức ăn hiệu quả. Việc này giúp tôm cá gia tăng khả năng hấp thụ thức ăn, tăng trưởng phát triển tốt hơn, giảm FCR khi chăn nuôi, giúp người nuôi đạt hiệu quả kinh tế tốt hơn.
- - Tiết ra các chất để kìm hãm và tiêu diệt mầm bệnh.
Ao nuôi có khí độc tăng cao khi không sử dụng men vi sinh thường xuyên
Ngoài ra, sử dụng men vi sinh thường xuyên cũng có các tác động cụ thể đối với môi trường ao nuôi:
- - Ổn định pH, suốt quá trình nuôi pH sẽ dao động từ 8 – 8,5 nếu xử lý men vi sinh liên tục.
- - Màu nước ổn định từ 25 – 35cm.
- - Bùn đáy ao, phân tôm cá, thức ăn dư thừa hay các chất hữu cơ khác giảm 50% so với ao không sử dụng men vi sinh định kỳ.
- - Giảm nitrate, nitrite, đông thời giảm đi các mùi hôi, các khí độc, kiểm soát hiệu quá sự kết váng trên bề mặt, bùn đáy ao tạo thành môi trường nuôi ổn định lâu dài cho tôm cá.
3. Sử dụng men vi sinh hiệu quả:
Lựa chọn chủng men vi sinh phù hợp: Tùy vào mục đích sử dụng như cải thiện chất lượng nước, ổn định và cải thiện môi trường, hỗ trợ tiêu hóa, tăng khả năng hấp thụ thức ăn,… mà lựa chọn chủng men phù hợp:
- - Nhóm vi sinh vật sống như vi khuẩn thuộc nhóm Bacillus, Lactobacillus, Sacchamyces,… sẽ giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột, tăng cường chuyển hóa và hấp thu thức ăn, nâng cao hiệu quả sử dụng thức ăn của tôm cá.
- - Nhóm vi sinh vật như Bacillus Licheniformis, Bacillus sp,…: Cải thiện nền đáy ao nuôi, cạnh tranh chất dinh dưỡng, giá thể và năng lượng với các loại vi khuẩn có hại, tảo độc giúp ao nuôi ổn định.
- - Nhóm vi sinh cải thiện chất lượng môi trường ao nuôi như Nitrosomonas, Nitrobacter, Rhodobacter sp, Bacillus sp,…. Thường được dùng xử lý nước ao và nên đáy. Chúng giúp tăng hàm lượng oxy, ổn định pH, phân hủy mùn bã hữu cơ, khử phèn và diệt tảo độc.