I. Thị trường heo miền Bắc
- Tình hình giá heo hơi miền Bắc có xu hướng giảm nhẹ tại các tỉnh. Giá heo hơi miền Bắc dao động từ 52.000-55.000 vnđ/kg.
- Giá heo giống trong các trang trại không có nhiều biến động. Giá ổn định 1.100.000-1.250.000 vnđ/con biểu 7 kg. Dự báo dịp đầu năm các hộ chăn nuôi sẽ nhập heo nên giá heo giống sẽ có xu hướng tăng.
- Tình hình dịch tả heo châu Phi vẫn sảy ra ở khu vực miền Bắc tuy nhiên ghi nhận tần xuất ít và triệu trứng nhẹ hơn trước nhiều.
- Tình hình bệnh tai xanh đang sảy ra tại các hệ thống trang trại tại các tỉnh Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Nguyên…
- Tình hình khí hậu miền Bắc trở lạnh, mưa phùn độ ẩm không khí cao tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật phát triển và gây bệnh đặc biệt các bệnh hô hấp sảy ra nhiều như: APP, Glasser, Tụ Huyết Trùng….. Khuyến cáo người chăn nuôi nên sử dụng các sản phẩm
Five-Tylvasin, Five-Doflo, Five-Amoxcin super… để kiểm soát bệnh hô hấp tốt hơn.
- Khuyến cáo sử dụng thuốc sát trùng
Five-Perkon 3s, Five-BGF để tiêu diệt các loại virus, vi khuẩn hiệu quả.
Bảng giá cập nhật giá heo thịt tại một số tỉnh:
Tỉnh |
Giá (VNĐ/kg) |
Phú Thọ |
53.000-54.000 |
Lào Cai |
52.000-54.000 |
Vĩnh Phúc |
53.000-54.000 |
Thái Nguyên |
52.000-53.000 |
Hải Phòng |
52.000-54.000 |
Hưng Yên |
53.000-55.000 |
Hà Nội |
53.000-55.000 |
Thái Bình |
52.000-55.000 |
Thanh Hóa |
53.000-54.000 |
Bắc Giang |
52.000-54.000 |
Hòa Bình |
52.000-54.000 |
Hải Dương |
53.000-56.000 |
II. Thị trường gia cầm tại miền Bắc
1. Gà lông trắng (gà công nghiệp)
- Giá thị trường gà lông trắng trong tuần có xu hướng tăng nhẹ. Giá thị trường miền Bắc dao động 30.000-31.000 vnđ/kg gà size 3,0-3,2 kg, 32.500 vnđ/kg size trên 3,5 kg.
2. Gà thịt lông màu
- Gà thịt lông màu (90-110 ngày tuổi) giá dao động: 55.000-63.000 vnđ/kg
- Gà thịt lông màu nuôi 125-150 ngày tuổi giá dao động từ 80.000-90.000 vnđ/kg tùy từng loại.
- Giá gà đẻ loại thải tăng nhẹ giá 45.000 vnđ/kg.
3. Vịt
- Giá vịt có xu hướng giảm mạnh và tiêu thụ chậm giá vịt dao động 31.000- 36.000 vnđ/kg. Vùng Hà Nội bán lẻ được 38.000-39.000 vnđ/kg.
- Giá vịt giống giảm mạnh do thời tiết trở lạnh gây khó khăn trong việc chăm úm vịt . Giá cám tăng cao nên người dân hạn chế nhập giống nên giá con giống giảm. Giá con giống vịt super: 6.000-7.000 vnđ/con.Giá bầu lai giá từ: 4.000-5.000 vnđ/con.
4. Giá trứng gia cầm
- Giá trứng gà Isa: giá dao động 1.900-2.100 vnđ/quả. Có xu hướng giảm nhẹ
- Giá trứng gà trắng: giá dao động 2.200-2.3000 vnđ/quả. Vẫn duy trì ổn định ở mức cao.
- Giá trứng vịt: 2.400–2.500 vnđ/ xu hướng giảm nhẹ.
Bảng giá một số sản phẩm chăn nuôi
Đối tượng |
Giống |
Giá (VNĐ/kg,con,quả) |
Gà lông màu nuôi 90-110 ngày |
Ta lai |
55.000-62.000 |
Lai chọi |
54.000-63.000 |
Lai Hồ |
55.000-60.000 |
Minh Dư |
55.000-61.000 |
Gà nuôi trên 120 ngày tuổi |
Gà ta |
80.000-90.000 |
Lạc Thủy |
95.000-100.000 |
Mía Sơn Tây |
120.000-130.000 |
Lai chọi |
68.000-72.000 |
Đông Tảo lai |
80.000-85.000 |
Gà trắng |
Size 3,0 kg |
30.000-31.000 |
Size trên 3,5 kg |
32.000-33.000 |
Vịt thịt |
Bầu lai |
34.000-36.000 |
Vịt Super |
32.000-33.000 |
Vịt giống |
Vịt Super |
6.000-7.000 |
Bầu lai |
3.000-5.000 |
Trứng |
Gà siêu trứng |
1.900-2.100 |
Trứng gà trắng |
2.300-2.400 |
Trứng vịt giống |
2.900 |
Trứng vịt |
2.400-2.500 |
Phòng Kỹ thuật thực địa Fivevet tổng hợp