I. Tình hình chăn nuôi heo miền Bắc
- Đầu năm 2022 giá heo đang có xu hướng tăng mạnh, và vẫn đáng có xu hướng tăng từ nay đến tết nguyên đán. Giá heo một số tỉnh đã chạm mốc 60.000 vnđ/kg tùy từng tỉnh thành.
- Giá heo giống trong các trang trại có tăng nhẹ giá heo giống dao động tử 1.250.000- 1.350.000 vnđ/con biểu 7 kg. Tuy nhiên thời gian này bà con chưa vào heo nhiều do khó khăn trong việc nhập heo dịp cận tết.
- Do khí hậu miền Bắc trở lạnh, mưa phùn độ ẩm không khí cao tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật phát triển và gây bệnh đặc biệt các bệnh viêm phổi trên heo sảy ra mạnh trong thời tiết lạnh giao mùa. Khuyến cáo khách hàng sử dụng sản phẩm Five- Tylvasin, Five- Doflo để kiểm soát bệnh hô hấp tốt hơn.
- Tình hình dịch PED tiếp tục nổ mạnh ở các tỉnh miên Bắc như Bắc Ninh, Bắc Giang, Hưng Yên, Yên Bái… gây thiệt hại to lớn cho bà con chăn nuôi.
Bảng giá cập nhật giá heo thịt tại một số tỉnh:
Tỉnh |
Giá (VNĐ/kg) |
Phú Thọ |
58.000- 59.000 |
Lào Cai |
57.000- 58.000 |
Vĩnh Phúc |
59.000- 60.000 |
Thái Nguyên |
5.8000- 60.000 |
Hải Phòng |
58.000- 59.000 |
Hưng Yên |
59.000- 60.000 |
Hà Nội |
58.000- 60.000 |
Thái Bình |
58.000- 59.000 |
Thanh Hóa |
59.000- 60.000 |
Bắc Giang |
59.000- 60.000 |
Hòa Bình |
58.000-59.000 |
Hải Dương |
59.000- 60.000 |
II. Tình hình chăn nuôi gia cầm tại miền Bắc
1. Gà lông trắng (gà công nghiệp)
- Giá thị trường gà lông trắng trong tuần có xu hướng tăng nhẹ. Giá thị trường miền Bắc dao động 30.000- 33.000 vnđ/kg gà size 3,0- 3,2 kg, 33.500 vnđ/kg size trên 3,5 kg.
2. Gà thịt lông màu
- Gà thịt lông màu (90- 110 ngày tuổi) giá dao động: 46.000- 52.000 vnđ/kg
- Gà thịt lông màu nuôi 125- 150 ngày tuổi giá dao động từ 60.000- 80.000 vnđ/kg tùy từng loại.
- Gà mía Sơn Tây giá 100.000- 110.000 vnđ/kg.
- Gà Lạc Thủy giá 95.000- 100.000 vnđ/kg.
- Giá gà Đông Tảo 200.000- 250.000 vnđ/kg.
- Giá gà đẻ loại thải tăng nhẹ giá 46.000 vnđ/kg.
3. Giá vịt
- Giá vịt có xu hướng tăng nhẹ do nguồn cung không còn nhiều, giá vịt dao động 39.000- 40.000 vnđ/kg. Một số trại khu vực Hà Nội bán lẻ giá trên 42.000 vnđ/kg.
- Giá vịt giống giảm mạnh do thời tiết trở lạnh gây khó khăn trong việc chăm úm vịt và giai đoạn cận tết nên người dân hạn chế vào vịt giống trong giai đoạn này khiến giá con giống giảm mạnh.
- Giá con giống vịt super: 6.000- 7.000 vnđ/con
- Giá bầu lai giá từ: 4.000- 5.000 vnđ/con.
4. Giá trứng
- Giá trứng gà Isa: giá dao động 1900- 2.100 vnđ/quả.
- Giá trứng gà trắng: giá dao động 2.300- 2.4000 vnđ/quả.
- Giá trứng vịt: 2.600 – 2.700 vnđ/ quả.
5. Tình hình dịch bệnh trên gia cầm
Hiện nay, thời tiết diễn biến phức tạp, mưa rét kéo dài, sức đề kháng của đàn gia cầm giảm, cũng là thời điểm các loài chim di chuyển nên nguy cơ bùng phát các loại dịch cúm A trên gia cầm là rất cao.
Bảng giá một số sản phẩm chăn nuôi
Đối tượng |
Giống |
Giá (VNĐ/kg,con,quả) |
Gà lông màu nuôi 90-110 ngày |
Ta lai |
51.000- 54.000 |
Lai chọi |
50.000- 55.000 |
Lai Hồ |
46.000- 52.000 |
Minh Dư |
45.000- 53.000 |
Gà nuôi trên 150 ngày tuổi |
Gà ta |
76.000- 80.000 |
Lạc Thủy |
95.000- 100.000 |
Mía Sơn Tây |
100.000- 110.000 |
Lai chọi |
60.000- 65.000 |
Đông Tảo lai |
80.000- 85.000 |
Gà trắng |
Size 3,0 kg |
30.000- 33.000 |
Size trên 3,5 kg |
33.500- 34.500 |
Vịt thịt |
Bầu lai |
39.000- 40.000 |
Vịt Super |
36.000- 38.000 |
Vịt giống |
Vịt Super |
6.000- 7.000 |
Bầu lai |
4.000- 5.000 |
Trứng |
Gà siêu trứng |
1.900- 2.100 |
Trứng gà trắng |
2.300- 2.400 |
Trứng vịt giống |
3.000 |
Trứng vịt |
2.600- 2.700 |
Phòng kỹ thuật thực địa Fivevet tổng hợp